Câu 8: Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau: 85,71%C và 14,29%H. Biết khí A nặng hơn khí metan (CH4) là 1,75 lần .
MH2 = 2(g/mol) => MA = 14.2 = 28 (g/mol)
Gọi công thức hóa học của A là CxHy
%C trong A = \(\dfrac{12.x}{28}.100\) = 85,71 => x = 2
%H trong A = \(\dfrac{1.y}{28}.100\) = 14,29 => y = 4
Vậy CTHH của A là C2H4
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 5,9 %N còn lại là oxi Lập công thức hóa học của hợp chất A, biết tỉ khối của khí A so với khí metan (CH4) là 7 lần
Chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu... Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần.
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
mC = \(\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nC = \(\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H => Công thức hóa học của X là C3H8.
chất khí X có trong thành phần của khí hóa lỏng, dùng cho bếp gas để đun nấu...khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau : 81,82%C ; 18,18%H. Xác định công thức hóa học của X, biết khí X nặng hơn khí hiđro 22 lần
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
\(m_C=\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H \(\Rightarrow\) Công thức hóa học của X là C3H8.
Một chất khí A có thành phần % về khối lượng là 85,71% và 14,29% H. Khí A nặng hơn khí metan CH4 là 1,75 lần. Tìm A?
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
a) MA = 32.2 = 64(g/mol)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
b) MA = 2.17 = 34 (g/mol)
\(m_H=\dfrac{34.5,88}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=34-2=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
Chất khí X có trong thành phần của khí hoá lỏng dùng cho bếp gas . Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau:81,82%C;18,18%H. Xác định công thức hoá học của X, biết khí nặng hơn khí hiđro 22 lần
Cách 2 :
Khối lượng mol của hiđro là 2 g/mol
=> Khối lượng mol của hợp chất X là 44 g/mol
=> Khối lượng mol của C trong hợp chất X là :
44 * 81,82% = 36 (g/mol)
Mà khối lượng mol 1 nguyên tử C là 12g/mol => Có 3 nguyên tử C trong hợp chất X
Lại có : Khối lượng mol của H trong hợp chất X là :
44 * 18,18% = 8 (g/mol)
Mà 1 nguyên tử H có khối lượng mol là 1g/mol => Có 8 nguyên tử H trong hợp chất X
Vậy CTHH của hợp chất X là C3H8 (đây là propane)
Ta có :
PTKH = 2 (đvC)
=> PTKchất khí X = 2 *22 = 44 (đvC)
=> Khối lượng của C trong hợp chất X là :
44 * 81,82% = 36 (đvC)
Do 1 nguyên tử C nặng 12 đvC => Trong hợp chất X có : 36 : 12 = 3 nguyên tử C (*)
=> Khối lượng của H trong hợp chất X là :
44 * 18,18% = 8 (đvC)
Do 1 nguyên tử H nặng 1 đvC => Trong hợp chất X có : 8 : 1 = 8 nguyên tử H (**)
Từ (*) và (**) => Công thức hóa học của hợp chất X là : C3H8(đây là propane)
Ta có :
PTKH = 2 (đvC)
=> PTKchất khí X = 2 *22 = 44 (đvC)
=> Khối lượng của C trong hợp chất X là :
44 * 81,82% = 36 (đvC)
Do 1 nguyên tử C nặng 12 đvC => Trong hợp chất X có : 36 : 12 = 3 nguyên tử C (*)
=> Khối lượng của H trong hợp chất X là :
44 * 18,18% = 8 (đvC)
Do 1 nguyên tử H nặng 1 đvC => Trong hợp chất X có : 8 : 1 = 8 nguyên tử H (**)
Từ (*) và (**) => Công thức hóa học của hợp chất X là : C2H8
Xác định công thức phân tử của các chất A, B, C, biết thành phần % khối lượng như sau:
1. Chất A chứa 85,71% Cacbon và 14,29% Hidro; 1 lit khí A ở đktc nặng 1,25gam.
2. Chất B chứa 80% cacbon và 20% là oxi
3. Chất C chứa 40% Cacbon, 6,67% Hidro và còn lại là Oxi, biết C có chứa 2 nguyên tử oxi
1) \(n_A=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{1,25}{\dfrac{5}{112}}=28\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{85,71.28}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{14,29.28}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTPT: C2H4
2) Mình nghĩ phải là 80% C và 20% H :v
\(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{80\%}{20\%}=4=>\dfrac{12n_C}{n_H}=4=>\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTPT: (CH3)n hay CnH3n
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2.n+2-3.n}{2}=\dfrac{2-n}{2}\)
=> n = 2 (do k là số nguyên không âm)
=> CTPT: C2H6
3) %O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%
\(M_C=\dfrac{16.2.100}{53,33}=60\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{6,67.60}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTPT: C2H4O2
Tìm công thức hóa học của hợp chất X, trong X chứa 85,71% CO2 và và 14,29% H2, 1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 1,25 gam
\(n_X=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=>M_X=\dfrac{1,25}{\dfrac{5}{112}}=28\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{85,71.28}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=28-24=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H4